Download Inhoudsopgave Inhoud Print deze pagina

Abbott Amplatzer hartklepplug III Gebruiksinstructies pagina 177

Inhoudsopgave

Advertenties

Trong những điều kiện chụp quét xác định nêu trên, thiết bị sẽ khiến tăng nhiệt độ tối
đa là dưới hoặc bằng 3ºC sau 15 phút chụp quét liên tục.
Trong thử nghiệm phi lâm sàng, ảnh giả do thiết bị gây ra mở rộng từ từ lên tới 1,8cm
và 3,6cm (lần lượt) khi chụp hình với chuỗi xung gradient echo ở hệ thống MR 1,5T và
chuỗi xung spin echo ở hệ thống MR 3,0T.
Biến cố bất lợi tiềm tàng
Các biến cố bất lợi tiềm ẩn liên quan đến thiết bị bao gồm, nhưng không giới hạn ở biến
chứng tại vị trí tiếp cận và liên quan tới việc tiếp cận mạch, bao gồm phình mạch giả, tụ máu
và cần truyền máu; chảy máu; tràn dịch màng ngoài tim, chèn ép tim, tràn máu màng phổi,
phù phổi; tắc mạch khí, tràn khí màng phổi; ảnh hưởng tới chức năng của van, tắc động
mạch vành, suy giảm huyết động; còn hở hoặc lại hở (hoặc cả hai) do thủ thuật không thành
công; thoát, gãy hoặc tắc lá van cơ học do hở rộng cấp; chuyển sang phẫu thuật khẩn hoặc
cần phẫu thuật lại sau; viêm nội tâm mạc ở phần đặt thiết bị hoặc van bởi nhiễm trùng thiết
bị; huyết khối do thiết bị hoặc van, tắc mạch do đặt thiết bị, di chuyển hoặc trật, nứt hoặc sa
van, biến chứng do đi qua xuyên vách như thời gian thủ thuật lâu hơn, thiếu máu tán huyết
mới hoặc tệ hơn; tổn thương thận cấp; nhịp tim thất nhanh, rung thất; loạn nhịp tim, tắc nhĩ
thất; tổn thương vành, thủng tim, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim; thủng thất, đứt động mạch
chủ, chèn ép tim; huyết khối, đột quỵ bao gồm thiếu máu cục bộ thoáng qua và tử vong do
biết cố bất lợi.
Chỉ dẫn Sử dụng
Các dụng cụ khuyến nghị sử dụng cùng với Nút Van III Amplatzer™:
• Ống thông phân phối thích hợp cho kích cỡ thiết bị như nêu trong Bảng 1 ở Phụ lục A:
Thông tin bổ sung. (Nếu muốn, có thể sử dụng ống bao phân phối để dẫn thiết bị; đảm
bảo rằng đường kính trong của ống bao có thể chứa thiết bị như được quy định trong
Bảng 1.)
• Bộ đầu nối Y
• Bơm tiêm 20 cc có nước muối sinh lý vô trùng
Thủ thuật
1. Sau khi chẩn đoán có lỗ rò gần van và xác định được vị trí, hình dạng và kích thước
của lỗ rò bằng TEE, TTE, CT hoặc các phương thức chụp hình phù hợp khác, hãy
chọn một thiết bị bằng bảng định cỡ (Bảng 2) ở Phụ lục A: Thông tin bổ sung. Lưu ý
rằng kích cỡ thiết bị khuyến nghị trong bảng định cỡ lớn hơn 20% so với vùng
tương ứng cần bít.
2. Đảm bảo rằng vị trí bít đủ dài để nhận thiết bị cấy ghép mà không vô tình làm ảnh
hưởng tới chức năng van hoặc gây tắc các động mạch vành.Bảng 1 ở Phụ lục A:
Thông tin bổ sung liệt kê các chiều thiết bị khi mở bung ra. Lưu ý rằng thiết bị sẽ dài
ra khi được cấy trong van và độ tăng chiều dài sẽ thay đổi tùy vào lỗ rò gần van, mô
liền kề và đường khâu vòng van.
3. Chọn một ống thông phân phối có kích thước như được liệt kê trong Bảng 1 ở
Phụ lục A: Thông tin bổ sung. Cỡ French được lấy làm tham chiếu. Tham khảo
nhãn ống thông phân phối để tìm đường kính trong (ID) và đảm bảo rằng đường
kính này đủ để chứa thiết bị.
Lưu ý: Nếu đường kính trong của ống thông ban đầu đủ cho kích cỡ thiết bị đã
chọn, thì có thể sử dụng ống thông đó để phân phối thiết bị.
Nên chọn ống thông có dạng cong đầu mũi thẳng hoặc đa dụng.
4. Tiếp cận lỗ rò gần van và chụp mạch đồ bằng cách sử dụng kỹ thuật tiêu chuẩn để
cho thấy chỗ bít mong muốn.
5. Đẩy ống thông phân phối trên dây dẫn cho đến khi đầu ngoại biên của ống thông
nằm ở mép trước của chỗ bít.
6. Rút dây dẫn ra.
164

Advertenties

Inhoudsopgave
loading

Gerelateerde Producten voor Abbott Amplatzer hartklepplug III

Inhoudsopgave